Mục lục:
Các bước làm giấy tờ xe
Giấy tờ xe ô tô gồm những gì?
Ngân sách cho thủ tục đăng ký xe ô tô mới?
Thông tin tham khảo
Các đại lý xe luôn sẵn sàng phân phối dịch vụ làm giấy tờ ô tô mới để giúp bạn tiết kiệm thời gian đau đầu với mớ giấy tờ, thủ tục hành chính. Nhưng bạn tuyệt đối có thể tiết kiệm khoản ngân sách không nhỏ này bằng cách tự mình đi làm thủ tục đăng ký xe ô tô mới. Một số thông tin sau đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc làm giấy tờ ô tô mới nhanh chóng và đơn giản hơn:
1. Các bước làm giấy tờ xe
Để có được một bộ giấy tờ ô tô mới đầy đủ, bạn cần phải lần lượt thực hiện đúng trình tự các giai đoạn sau: Đóng thuế trước bạ, đăng ký xe và đăng kiểm xe.
Đóng thuế trước bạ
- Cá nhân: nộp thuế trước bạ tại Phòng thuế Quận/Huyện nơi có hộ khẩu thường trú.
- Công ty du học tư nhân, doanh nghiệp tư nhân: Đến phòng thuế Quận/Huyện nơi có giấy phép đăng ký KD mới nhất.
- Công ty du học liên doanh/Người nước ngoài/Văn phòng đại diện nước ngoài: Đến phòng thuế.
- Các chi Cục thuế Quận/Huyện: Tp Hồ Chí Minh và Hà Nội.
Đăng ký xe ô tô
- Bạn có thể tới các phòng công an giao thông đường bộ tỉnh, tp trực thuộc trung ương nơi bạn sinh sống để đăng ký xe ô tô.
- So với trường hợp đăng ký xe ô tô của đơn vị đại diện ngoại giao, đơn vị đại diện của tổ chức quốc tế và người nước ngoài làm việc trong đơn vị, tổ chức đó, bạn cần tới đăng ký tại Cục Công an giao thông đường bộ – đường tàu .
Đăng kiểm xe
- Sau thời điểm đăng ký xe ô tô xong, bạn sẽ phải tới Trạm đăng kiểm để đăng kiểm xe.
2. Giấy tờ xe ô tô gồm những gì?
Nộp thuế trước bạ
- Phiếu xác minh chất lượng xuất xưởng (bản chính)
- Hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất xe và đại lý bán xe (bản phô tô)
- Hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và chủ xe (bản chính)
- So với chủ xe là tư nhân: Bản phô tô CMND và Hộ khẩu (mang theo bản chính để đối chiếu nếu cần)
- So với chủ xe là trung tâm tư vấn du học tư nhân, DNTN: Bản phô tô Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh.
- So với chủ xe là trung tâm tư vấn du học liên doanh nước ngoài: Bản phô tô Giấy phép đầu tư.
- Phô tô 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ nêu trên gửi phòng thuế.
- Tờ khai thuế trước bạ 2 bản: Khai theo hướng dẫn của phòng thuế. (So với khách hàng tư nhân, có thể lấy tờ khai và khai tại phòng thuế khi đi nộp thuế. So với trung tâm tư vấn du học, ngoài ký tên, phải đóng dấu trung tâm tư vấn du học trên tờ khai nên phải chuẩn bị tờ khai này trước khi đi đóng thuế. So với trung tâm tư vấn du học: Người đi đăng ký xe ô tô phải có giấy giới thiệu đến phòng thuế).
Đăng ký xe ô tô
- Phiếu xác minh chất lượng xuất xưởng (bản chính)
- Hóa đơn Đại lý xuất cho Khách hàng (bản chính)
- So với khách hàng tư nhân: Bản phô tô CMND và Hộ khẩu (mang theo bản chính để đối chiếu nếu cần)
- So với trung tâm tư vấn du học tư nhân, doanh nghiệp tư nhân: Bản phô tô Giấy chứng thực đăng ký kinh doanh.
- So với trung tâm tư vấn du học liên doanh nước ngoài: Bản phô tô Giấy phép đầu tư.
- Tờ khai thuế trước bạ và biên lai đóng thuế trước bạ.
- Tờ khai đăng ký xe mới có dán số sườn, số máy. (So với các nhân, có thể lấy tờ khai và khai tại phòng Cảnh Sát Giao Thông Đường Bộ khi đi đăng ký xe. So với trung tâm tư vấn du học, ngoài ký tên, phải đóng dấu trung tâm tư vấn du học trên tờ khai nên phải chuẩn bị tờ khai này trước khi đi đăng ký. So với cá nhân đăng ký xe cho trung tâm tư vấn du học: Người đi đăng ký phải có giấy giới thiệu đến phòng Cảnh Sát Giao Thông Đường Bộ.)
Đăng kiểm ô tô
- Giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn (bản chính)
- Bộ số sườn, số máy
- Giấy xác minh chất lượng xuất xưởng (bản photo)
- Giấy giới thiệu đăng ký vào nhà cung cấp vận tải (so với xe kinh doanh vận tải hành khách).
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
3. Ngân sách cho thủ tục đăng ký xe ô tô mới?
Tổng ngân sách để làm thủ tục đăng ký xe ô tô mới = Thuế trước bạ + phí đăng ký xe (kèm biển số) + phí đăng kiểm xe + bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Lệ phí trước bạ
Điều 5 Nghị định 229/2016/TT-BTC quy định về mức lệ phí khi đăng ký xe như sau:
Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh:
- Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: Lệ phí từ 500.000 đồng – 01 triệu đồng
- Xe có giá trị từ 15 triệu đồng đến 40 triệu đồng: Từ 01 triệu – 02 triệu đồng
- Xe có giá trị trên 40 triệu đồng: Từ 02 triệu đồng – 04 triệu đồng
So với các tp trực thuộc trung ương khác, các tp trực thuộc tỉnh và các thị xã:
- Xe có giá trị từ 15 triệu đồng trở xuống: 200.000 đồng;
- Xe có giá trị từ 15 triệu đồng – 40 triệu đồng: 400.000 đồng;
- Xe có giá trị từ trên 40 triệu đồng: 800.000 đồng;
So với các địa phương khác: 50.000 đồng so với toàn bộ các loại xe.
Phí đăng ký xe ô tô (kèm biển số)
- Thay đổi tùy từng khu vực, loại xe và mục đích sử dụng.
- Khu vực Ι (gồm Hà Nội và tp Hồ Chí Minh): 2-20 triệu đồng
- Khu vực II (gồm các tp thuộc tỉnh, các thị xã và các tp trực thuộc Trung Ương, trừ Hà Nội và tp Hồ Chí Minh): 1 triệu đồng
- Khu vực III (gồm các khu vực khác ngoài khu vực Ι và II): 200.000 đồng
- Xe bán tải hoặc bán tải Van: Các dòng xe này chịu chung mức phí là 500.000 đồng.
Phí đăng kiểm
LOẠI PHƯƠNG TIỆN
PHÍ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
TỔNG TIỀN (VNĐ)
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng
560.000
50.000
610.000
Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo + sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo
350.000
50.000
400.000
Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn
320.000
50.000
370.000
Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn
280.000
50.000
330.000
Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận tải tương tự
180.000
50.000
230.000
Rơ mooc và sơ mi romooc
180.000
50.000
230.000
Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt
350.000
50.000
400.000
Ô tô khách từ 25 dến 40 ghế (kể cả lái xe)
320.000
50.000
370.000
Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe)
280.000
50.000
330.000
Ô tô dưới 10 chỗ
240.000
100.000
340.000
Ô tô cứu thương
240.000
50.000
290.000
Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự)
100%
70%
Phí bảo trì đường bộ
Từ ngày 01/7/2021, mức thu phí bảo trì đường bộ sẽ được thực hiện theo Phụ lục số 01 công bố kèm theo Thông tư 293/2016/TT-BTC:
Số TT
Loại phương tiện chịu phí
Mức thu (nghìn đồng)
1 tháng
3 tháng
6 tháng
12 tháng
18 tháng
24 tháng
30 tháng
1
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân
130
390
780
1.560
2.280
3.000
3.660
2
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn thể dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe mang đón học viên, sinh viên, công nhân được hưởng quyết sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ
180
540
1.080
2.160
3.150
4.150
5.070
3
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn thể từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg
270
810
1.620
3.240
4.730
6.220
7.600
4
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn thể từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg
390
1.170
2.340
4.680
6.830
8.990
10.970
5
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn thể từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg
590
1.770
3.540
7.080
10.340
13.590
16.600
6
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn thể từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg
720
2.160
4.320
8.640
12.610
16.590
20.260
7
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn thể từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg
1.040
3.120
6.240
12.480
18.220
23.960
29.270
8
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên
1.430
4.290
8.580
17.160
25.050
32.950
40.240
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Căn cứ theo Thông tư số 22 /2016 /TT-BTC ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính, phí Bảo hiểm TNDS bắt buộc xe ô tô được quy định như sau:
Số TT
Loại xe
Phí bảo hiểm thuần/ năm
Phí bảo hiểm gộp/năm (Bao gồm 10% VAT)
Ι
Xe ô tô không kinh doanh vận tải
1
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
437,000
480,700
2
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi
794,000
873,400
3
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi
1,270,000
1,397,000
4
Loại xe trên 24 chỗ ngồi
1,825,000
2,007,500
5
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan)
933,000
1,026,300
II
Xe ô tô kinh doanh vận tải
1
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký
756,000
831,600
2
6 chỗ ngồi theo đăng ký
929,000
1,021,900
3
7 chỗ ngồi theo đăng ký
1,080,000
1,188,000
4
8 chỗ ngồi theo đăng ký
1,253,000
1,378,300
5
9 chỗ ngồi theo đăng ký
1,404,000
1,544,400
6
10 chỗ ngồi theo đăng ký
1,512,000
1,663,200
7
11 chỗ ngồi theo đăng ký
1,656,000
1,821,600
8
12 chỗ ngồi theo đăng ký
1,822,000
2,004,200
9
13 chỗ ngồi theo đăng ký
2,049,000
2,253,900
10
14 chỗ ngồi theo đăng ký
2,221,000
2,443,100
11
15 chỗ ngồi theo đăng ký
2,394,000
2,633,400
12
16 chỗ ngồi theo đăng ký
3,054,000
3,359,400
13
17 chỗ ngồi theo đăng ký
2,718,000
2,989,800
14
18 chỗ ngồi theo đăng ký
2,869,000
3,155,900
15
19 chỗ ngồi theo đăng ký
3,041,000
3,345,100
16
20 chỗ ngồi theo đăng ký
3,191,000
3,510,100
17
21 chỗ ngồi theo đăng ký
3,364,000
3,700,400
18
22 chỗ ngồi theo đăng ký
3,515,000
3,866,500
19
23 chỗ ngồi theo đăng ký
3,688,000
4,056,800
20
24 chỗ ngồi theo đăng ký
4,632,000
5,095,200
21
25 chỗ ngồi theo đăng ký
4,813,000
5,294,300
22
Trên 25 chỗ ngồi
[4.813.000 + 30.000 x (số
chỗ ngồi – 25 chỗ)]
[5.294.300 + 33.000 x
(số chỗ ngồi – 25 chỗ)]
III
Xe ô tô chở hàng (xe tải)
1
Dưới 3 tấn
853,000
938,300
2
Từ 3 đến 8 tấn
1,660,000
1,826,000
3
Trên 8 đến 15 tấn
2,746,000
3,020,600
4
Trên 15 tấn
3,200,000
3,520,000
4. Thông tin tham khảo
Để tham khảo rõ ràng những thông tin cụ thể hơn về quy trình làm giấy tờ ô tô mới, các bạn có thể truy cập một số đường link dưới đây:
Xem thêm: Thủ tục mua bán xe ô tô cũ
Thông qua nội dung hướng dẫn thủ tục đăng ký xe ô tô mới, Carmudi xin chúc bạn có thể mua xe xe hơi mới “thuận buồm xuôi gió”.
Carmudi Vietnam là website hàng đầu trong việc phân phối thông tin và trao đổi mua bán ô tô đáng tin cậy nhất tại Việt Nam!